Bức tranh dữ liệu từ bảng huy chương SEA Games 33 cho thấy đoàn thể thao Việt Nam đạt được thành tích mang tính chiều sâu,ảngvàngthànhtíchcủađoànthểthaoViệtNamtạ không chỉ dựa vào vài điểm sáng đơn lẻ.
Với tổng cộng 278 huy chương các loại, cấu trúc phân bổ khá cân bằng giữa vàng - bạc - đồng, phản ánh mức độ phủ rộng ở nhiều môn thi đấu.
Nguyễn Thị Oanh cùng với Trịnh Thu Vinh là hai VĐV xuất sắc nhất của Việt Nam tại SEA Games 33 - Ảnh: SN
Ở nhóm HCV, dấu ấn rõ nét nhất đến từ những cá nhân xuất sắc. Nguyễn Thị Oanh và Trịnh Thu Vinh nổi bật với số huy chương vàng vượt trội, trở thành trụ cột chuyên môn của điền kinh và bắn súng. Tuy nhiên, dữ liệu cũng cho thấy phần lớn HCV còn lại đến từ các môn tập thể hoặc nhóm nội dung đồng đội, như vật, bơi tiếp sức, rowing, futsal hay bóng đá nam, cho thấy hiệu quả của đầu tư chiều sâu.
Ở hai nhóm HCB và HCĐ, số lượng lớn VĐV góp mặt phản ánh nền tảng lực lượng dày, đặc biệt ở các môn Olympic như điền kinh, bơi, cử tạ, đấu kiếm. Đây là tín hiệu tích cực: thể thao Việt Nam không chỉ hướng tới “đỉnh vàng”, mà đang xây dựng mặt bằng thành tích ổn định, tạo dư địa bứt phá ở các kỳ đại hội tiếp theo.
🥇 BẢNG VÀNG THÀNH TÍCH 87 HCV CỦA ĐOÀN THỂ THAO VIỆT NAM TẠI SEA GAMES 33
STT
VĐV / Đội
Môn
Nội dung
1
Nguyễn Thị Hương – Diệp Thị Hương
Canoeing
Đôi nữ 500 m
2
Nguyễn Xuân Thành – Trầm Đăng Khoa – Trần Hồ Duy – Lê Trần Kim Uyên – Nguyễn Phan Khánh Hân – Nguyễn Thị Y Bình
Taekwondo
Đồng đội sáng tạo
3
Trần Hưng Nguyên
Bơi
200 m hỗn hợp
4
Nguyễn Văn Dũng
Bi sắt
Cá nhân
5
Nguyễn Thị Phương – Nguyễn Ngọc Trâm – Hoàng Thị Thu Uyên
Karate
Kata đồng đội nữ
6
Nguyễn Hồng Trọng
Taekwondo
54 kg
7
Xuân Thiện
TDDC
Ngựa quay
8
Đặng Đình Tùng
Jujitsu
69 kg
9
Nguyễn Văn Khánh Phong
TDDC
Vòng treo
10
Hồ Trọng Mạnh Hùng
Điền kinh
Nhảy ba bước
11
Bùi Thị Ngân
Điền kinh
1.500 m
12
Trần Quốc Cường – Phan Minh Hạnh
Judo
Nage no Kata
13
Phạm Thanh Bảo
Bơi
100 m ếch
14
Nguyễn Viết Tường – Nguyễn Huy Hoàng – Trần Văn Nguyễn Quốc – Trần Hưng Nguyên
Bơi
4x200 m tự do
15
Lê Thị Mộng Tuyền – Nguyễn Tâm Quang
Bắn súng
10 m súng trường hơi hỗn hợp
16
Nguyễn Thị Hương – Ma Thị Thùy
Canoeing
Đôi nữ 200 m
17
Bạc Thị Khiêm
Taekwondo
Dưới 73 kg
18
Khuất Hải Nam
Karate
67 kg
19
Đinh Phương Thành
TDDC
Xà kép
20
Ngô Ron – Lý Ngọc Tài
Bi sắt
Đôi
21
Nguyễn Thị Thi – Nguyễn Thị Thúy Kiều
Bi sắt
Đôi
22
Nguyễn Thị Ngọc
Điền kinh
400 m
23
Nguyễn Quang Thuấn
Bơi
400 m hỗn hợp
24
Nguyễn Huy Hoàng
Bơi
1.500 m tự do
25
Hoàng Thị Mỹ Tâm
Karate
61 kg
26
Nguyễn Thanh Trường
Karate
84 kg
27
Đinh Thị Hương
Karate
68 kg
28
Trần Thị Ánh Tuyết
Taekwondo
57 kg
29
Nguyễn Thị Oanh
Điền kinh
5.000 m
30
Nguyễn Thị Ngọc – Nguyễn Thị Hằng – Tạ Ngọc Tưởng – Lê Ngọc Phúc
Điền kinh
4x400 m
31
Trịnh Thu Vinh– Nguyễn Thùy Trang – Triệu Thị Hoa Hồng
Bắn súng
10 m súng ngắn ĐT nữ
32
Trịnh Thu Vinh
Bắn súng
10 m súng ngắn
33
Hoàng Mỹ Tâm – Nguyễn Thị Diệu Ly
Karate
ĐT nữ
34
Trần Hoàng Khôi
Bowling
Cá nhân
35
Phạm Thanh Bảo
Bơi
200 m ếch
36
Trương Văn
Wushu
Tán thủ 80 kg
37
Nguyễn Thị Thu Thủy
Wushu
Tán thủ 60 kg
38
Nguyễn Trung Cường
Điền kinh
3.000 m vượt CNV
39
Quách Thị Lan
Điền kinh
400 m rào
40
Nguyễn Thị Oanh
Điền kinh
10.000 m
41
Lê Thị Hiền – Dư Thị Bông – Hà Thị Vui – Phạm Thị Ngọc Anh
Rowing
4 nữ 1 mái chèo
42
Hoàng Thị Thùy Giang
Kickboxing
Cá nhân
43
Nguyễn Thị Oanh
Điền kinh
3.000 m vượt CNV
44
ĐT Việt Nam
Esports
Nội dung thi đấu
45
Nguyễn Quang Huy
Kickboxing
57 kg
46
Bùi Thị Kim Anh
Điền kinh
Nhảy cao
47
Trần Thị Loan
Điền kinh
Nhảy xa
48
Hoàng Thị Minh Hạnh – Nguyễn Thị Hằng – Lê Thị Tuyết Mai – Nguyễn Thị Ngọc
Điền kinh
4x400 m nữ
49
Hồ Thị Duy
Rowing
Thuyền đơn
50
Bùi Thị Thu Hiền – Nguyễn Thị Giang – Đinh Thị Hảo – Phạm Thị Huệ